Học thiết kế web: HTML 5 - bài 2
03/06/2013
Những thẻ mới trong HTML5
Bản thân internet, và mục đích sử dụng internet, đã thay đổi rất nhiều kể từ khi HTML 4.01 trở thành chuẩn năm 1999.
Ngày nay, một vài thẻ trong HTML 4.01 đã lỗi thời, không còn được dùng nữa, hoặc không dùng đúng với mục đích khi nó được tạo ra. Những thẻ này sẽ được gỡ bỏ và viết mới lại trong HTML5.
Để thích ứng với việc sử dụng internet hiện nay, HTML5 cũng thêm vào nhiều thẻ mới có cấu trúc tốt hơn, quản lý tốt hơn, hỗ trợ đồ họa và media.
1. Những thẻ cấu trúc mới:
2. Các thẻ media mới
3. Thẻ <canvas>
4. Các phần tử form mới
5. Các thẻ được gỡ bỏ
03/06/2013
Những thẻ mới trong HTML5
Bản thân internet, và mục đích sử dụng internet, đã thay đổi rất nhiều kể từ khi HTML 4.01 trở thành chuẩn năm 1999.
Ngày nay, một vài thẻ trong HTML 4.01 đã lỗi thời, không còn được dùng nữa, hoặc không dùng đúng với mục đích khi nó được tạo ra. Những thẻ này sẽ được gỡ bỏ và viết mới lại trong HTML5.
Để thích ứng với việc sử dụng internet hiện nay, HTML5 cũng thêm vào nhiều thẻ mới có cấu trúc tốt hơn, quản lý tốt hơn, hỗ trợ đồ họa và media.
1. Những thẻ cấu trúc mới:
<article> | Bài viết |
<aside> | Mô tả đoạn nội dung liên quan tới bài viết, nhưng có tính độc lập so với bài viết. |
<bdi> | Tách một phần văn bản được định dạng khác hướng so với văn bản bên ngoài nó (tác dụng đối với các văn bản ngôn ngữ viết ngược) |
<command> | Nút lệnh |
<details> | Chi tiết thêm, người dùng có thể xem hoặc ẩn đi |
<figcaption> | Chú thích cho thẻ <figure> |
<figure> | Chỉ rõ nội dung bên trong ( ví dụ: ảnh, code, biểu đồ...) |
<footer> | Chân của một section (phần trên trang) |
<header> | Phần đầu của một document hoặc section |
<hgroup> | Nhóm các thẻ tiêu đề <h1> tới <h6> khi tiêu đề có nhiều cấp |
<mark> | Đánh dấu chữ trọng tâm (highlight) |
<meter> | Đơn vị đo lường |
<nav> | Link điều hướng |
<progress> | Quá trình thực thi tác vụ |
<rp> | Hiển thị thay thế lên trình duyệt nếu không hỗ trợ ruby annotations |
<rt> | Giải thích/cách phát âm ký tự (for East Asian typography) |
<ruby> | Ruby annotation (for East Asian typography) |
<section> | Một đoạn/phần của văn bản html |
<summary> | Tạo tiêu đề cho thẻ details |
<time> | Ngày/giờ |
<wbr> | Chỗ có thể ngắt trong từ (nếu từ quá dài, dựa vào thẻ này có thể ngắt nếu hiển thị không hết từ) |
<audio> | Nội dung âm thanh |
<embed> | Cho plugin bên ngoài |
<source> | Nguồn của <video> và<audio> |
<track> | Thông tin dạng text cho <video> và<audio> (có thể là phụ đề) |
<video> | Nội dung video hoặc phim |
<canvas> | dùng để vẽ đồ họa, sử dụng javascript |
<datalist> | Danh sách dữ liệu gợi ý cho thẻ input |
<keygen> | Tạo một cặp khóa cho form |
<output> | kết quả của một phép tính |
- <acronym>
- <applet>
- <basefont>
- <big>
- <center>
- <dir>
- <font>
- <frame>
- <frameset>
- <noframes>
- <strike>
- <tt>